Tải Thông báo tuyển sinh tại đây
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN –––––––––––––––––– Số: 2451 / TB- ĐHKTQD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU Khóa 21, kỳ mùa Xuân 2025
____________________________________________________________
Đại học Kinh tế Quốc dân thông báo tuyển sinh Khoá 21, kỳ mùa Xuân năm 2025, Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU (sau đây gọi là Chương trình), với các ngành đào tạo sau:
Chương trình đào tạo tại Việt Nam, sinh viên nhận bằng Cử nhân của các đại học đối tác Vương quốc Anh cấp. Danh sách các đại học cấp bằng được nêu chi tiết trong Phụ lục 1.
Ngoài ra, sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang các đại học nước ngoài (Anh, Úc, Singapore, Mỹ…) vào năm cuối.
I. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC TUYỂN SINH
I.1. THI TUYẾN
I.1.1. Điều kiện tham gia thi tuyển
I.1.2. Các bài đánh giá
Thí sinh dự tuyển cần tham gia tất cả các bài đánh giá sau đây:
a. Bài thi Kiến thức tổng hợp
Bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH), bao gồm các nội dung: Toán, Logic, và Tiếng Việt. Điểm KTTH có thể thay thế bằng một trong các kết quả sau (sau đây gọi là Điểm thay thế KTTH):
Các kết quả đánh giá năng lực hoặc chứng chỉ tương đương tốt nghiệp THPT khác do Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định.
Cách thức quy đổi kết quả các bài đánh giá năng lực: xem Phụ lục 2 của Thông báo Tuyển sinh này.
b. Phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Việt.
c. Bài kiểm tra tiếng Anh: theo trình độ tiếng Anh bậc trung học phổ thông, bao gồm các phần: ngữ pháp, nghe, đọc và viết.
I.1.3. Căn cứ và cách thức tính điểm tuyển sinh
Kết quả tuyển sinh được căn cứ vào Điểm tuyển sinh, điểm tiếng Anh, bài thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), và điểm phỏng vấn.
Điểm Tuyển sinh (Điểm TS) là điểm tổng hợp của các điểm thành phần, bao gồm: (i) Điểm phổ thông (PT); (ii) Điểm bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH) hoặc Điểm thay thế KTTH và (iii) Điểm phỏng vấn (PV).
Công thức xác định Điểm Tuyển sinh cụ thể như sau:
Điểm TS = 2 x PT + 5 x KTTH + 3 x PV + Điểm thưởng tuyển sinh (nếu có)
Trong đó:
Các hệ số 2; 5; và 3 là trọng số của các điểm thành phần đã được quy đổi về thang điểm 10.
I.1.4. Điều kiện trúng tuyển, nhập học và học chuyên ngành
a. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học ngay vào Chương trình khi có các điểm sau đạt từ mức điểm sàn trở lên, bao gồm: điểm KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), tiếng Anh, Phỏng vấn, Điểm tuyển sinh. Các mức điểm sàn thành phần và Điểm sàn tuyển sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định nhằm đảm bảo chất lượng của Chương trình.
Thí sinh được công nhận trúng tuyển có điều kiện vào Chương trình khi có các điểm thi sau từ mức điểm sàn trở lên: điểm KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), phỏng vấn, và Điểm tuyển sinh, song chưa đạt điểm sàn tiếng Anh. Những thí sinh này được bảo lưu kết quả tuyển sinh và sẽ được xét trúng tuyển khi bổ sung kết quả tiếng Anh trước khi nhập học vào kỳ mùa Thu 2025, bằng 1 trong 2 hình thức: (1) Nộp chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương; (2) tham gia bài thi tiếng Anh đầu vào kỳ mùa Thu 2025 của Chương trình và có kết quả đạt từ mức điểm sàn tiếng Anh trở lên.
b. Đối với thí sinh đang học lớp 12
Thí sinh được công nhận trúng tuyển có điều kiện vào Chương trình khi có các điểm sau đạt từ mức điểm sàn trở lên, bao gồm: điểm KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), Phỏng vấn, Điểm tuyển sinh. Các mức điểm sàn thành phần và Điểm sàn tuyển sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định nhằm đảm bảo chất lượng của Chương trình.
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện song chưa đạt điểm sàn tiếng Anh cần bổ sung kết quả tiếng Anh trước khi nhập học vào kỳ mùa Thu 2025, bằng 1 trong 2 hình thức: (1) Nộp chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương; (2) tham gia bài thi tiếng Anh đầu vào kỳ mùa Thu 2025 của Chương trình và có kết quả đạt từ mức điểm sàn tiếng Anh trở lên.
Để được nhập học vào kỳ mùa Thu 2025, thí sinh đang học lớp 12 cần: (i) Hoàn thành thủ tục bảo lưu trước ngày 10/03/2025; (ii) Tốt nghiệp Trung học phổ thông; và (iii) Làm thủ tục nhập học trước ngày 15/08/2025.
c. Sau khi nhập học, Điều kiện vào học năm thứ hai (chuyên ngành): Xem chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm với Thông báo Tuyển sinh này.
I.2. XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
I.2.1. Điều kiện xét tuyển đặc cách
a. Xét theo kết quả học tập
Thí sinh được xét tuyển đặc cách vào Chương trình khi đạt đủ các điều kiện sau:
b. Điều kiện xét tuyển đặc cách khác
Thí sinh được xem xét tuyển đặc cách khi đạt đủ các điều kiện sau đây:
I.2.2. Điều kiện trúng tuyển, nhập học và học chuyên ngành
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi đáp ứng tất cả các yêu cầu với từng đối tượng xét tuyển đặc cách tại điểm a) và b) của mục I.2.1 của Thông báo tuyển sinh này.
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương. Thí sinh sử dụng Chứng chỉ hoặc Bằng quốc tế cần hoàn thành thủ tục công nhận theo quy định về công nhận văn bằng tại Việt Nam để đủ điều kiện nhập học.
Điều kiện vào học năm thứ hai hoặc chuyển tiếp sang các trường đối tác: Xem chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm với Thông báo Tuyển sinh này.
II. QUY MÔ TUYỂN SINH
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP, HỌC PHÍ
Xem chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm với Thông báo Tuyển sinh này.
IV. LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH KỲ MÙA XUÂN, NĂM 2025
IV.1. Các mốc thời gian cơ bản
05/01/2025 Ngày hội Thông tin Open Day
Kỳ xét tuyển
08-11/01/2025 Thu hồ sơ đợt xét tuyển
15/01/2025 Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển
16/01/2025 Phỏng vấn
20/01/2025 Công bố kết quả thi tuyển
21/01/2025 Nhập học dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Kỳ thi tuyển
05-08/2/2025 Thu hồ sơ đợt thi tuyển
13/2/2025 Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển
14-15/2/2025 Phỏng vấn
16/2/2025 Thi tiếng Anh và Kiến thức tổng hợp
21/2/2025 Công bố kết quả thi tuyển
Nhập học cho thí sinh bảo lưu và xét tuyển:
02/3/2025 Thí sinh trúng tuyển sớm làm thủ tục bảo lưu
14 – 15/8/2025 Nhập học đối với thí sinh kỳ Mùa Xuân đã bảo lưu và thí sinh đợt xét tuyển kỳ Mùa Thu
IV.2. Lệ phí tuyển sinh: 1.500.000 đồng (Không hoàn lại)
IV.3. Tư vấn tuyển sinh, phát hành và thu hồ sơ
Viện Đào tạo quốc tế tổ chức tư vấn tuyển sinh và phát hành hồ sơ dự tuyển tại Phòng tư vấn tuyển sinh, tầng G, Nhà A2, vào các ngày trong tuần từ 16/12/2024 đến 11/01/2025 (trong giờ hành chính).
Danh mục hồ sơ tuyển sinh xem chi tiết trong Phụ lục 3 của Thông báo tuyển sinh này. Hồ sơ tuyển sinh không hoàn lại.
IV.4. Địa chỉ liên hệ
Viện Đào tạo Quốc tế
Phòng Tư vấn tuyển sinh Tầng G Nhà A2, Đại học Kinh tế Quốc dân,
207 Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 0942.11.5050 hoặc (024) 36280.280, máy lẻ: 5339, 5342, 5343, 5344, 5347
Email: info.ibd@isneu.org; Website: https://isme.neu.edu.vn/
Nơi nhận: – Các thí sinh; – Lưu: VT, ĐTQT. |
HIỆU TRƯỞNG (đã ký & đóng dấu)
GS.TS Phạm Hồng Chương |
—————————————————————————————–
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2451 /TB-ĐHKTQD
ký ngày 29 tháng 11 năm 2024)
A. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
I. Ngành Kinh doanh & Marketing, Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế
Chương trình đào tạo 4 năm, tại Đại học Kinh tế Quốc dân:
Ngoài ra, sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể được chuyển tiếp sang học năm cuối tại các trường đại học nước ngoài để nhận bằng Cử nhân của các trường đó.
II. Ngành Ngân hàng & Tài chính
Chương trình đào tạo 4 năm, tại Đại học Kinh tế Quốc dân:
Ngoài ra, sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học năm cuối tại ĐHTH West of England (UWE), Vương quốc Anh để nhận bằng Cử nhân của UWE.
Chú ý: Đối với ngành Ngân hàng & Tài chính, giai đoạn chuyên ngành (từ năm thứ hai) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm. Đối với ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế, giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 1 hàng năm.
III. Ngành Digital Marketing
(do Khoa Marketing, Đại học Kinh tế Quốc dân, trực tiếp cùng LBU điều hành về chuyên môn)
Liên hệ để được tư vấn: TS. Nguyễn Hoài Long 0913229867 và ThS. Cao Thu Hiền: 0936467027 | https://khoamarketing.neu.edu.vn/
Chương trình đào tạo 3,5 năm, tại Đại học Kinh tế Quốc dân:
Trước khi vào học chuyên ngành, sinh viên phải đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5). Nếu phải bổ sung tiếng Anh thì học phí và thời gian học nằm ngoài học phí và thời gian đào tạo chính thức của chương trình.
IV. Ngành Kinh tế học và Tài chính
(do Khoa Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân, trực tiếp điều hành về chuyên môn)
Chương trình đào tạo 3 năm, bao gồm:
Điều kiện để chuyển tiếp sang ĐH Lincoln: (1) Hoàn thành tất cả các môn học Năm 1 và đạt tối thiểu 50% điểm với mỗi môn; và (2) Có chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 còn thời hạn (không có điểm thành phần nào dưới 5.5).
B. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP
I. Tổ chức đào tạo
II. Bằng cấp sau khi hoàn thành chương trình học
Hoàn thành chương trình (hết năm thứ tư tại Đại học Kinh tế Quốc dân):
Hoàn thành chương trình (hết năm thứ ba tại Đại học Lincoln):
7. Ngành Kinh tế học và Tài chính: sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Kinh tế học và Tài chính [Bachelor of Science (Hons) Economics and Finance] của ĐH Lincoln, Vương quốc Anh;
Hoặc sinh viên có thể lựa chọn học và lấy bằng Cử nhân theo một trong số các ngành sau: Cử nhân Kinh tế học [BSc (Hons) Economics]; Cử nhân Kinh tế học kinh doanh [BA (Hons) Business Economics]; Cử nhân Ngân hàng và Tài chính [BA (Hons) Banking and Finance]; Cử nhân Kinh doanh và Tài chính [BA (Hons) Business and Finance]; Cử nhân Kế toán và Tài chính [BA (Hons) Accounting and Finance].
C. HỌC PHÍ
Học phí của Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU sẽ được thông báo cụ thể và đăng tải công khai trên website của Viện ĐTQT (www.isme.neu.edu.vn). Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ.
Học phí cho toàn khóa học tại Việt Nam được đóng theo học kỳ dự kiến như sau:
STT |
Đối tượng |
Nội dung |
Thời gian dự kiến |
Mức thu |
A. Ngành Kinh doanh & Marketing, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Ngân hàng & Tài chính |
||||
1 |
Giai đoạn năm thứ Nhất / cơ sở Sinh viên nhập học theo trình độ tiếng Anh tương ứng và đóng mức học phí tương ứng theo thời gian thực học |
|||
1.1 |
Sinh viên chưa đủ điểm sàn tiếng Anh nhập học |
Cấp độ 1 đến 4 (đã bao gồm 2 môn cơ sở) |
3 học kỳ |
79.000.000 |
1.2 |
Sinh viên đủ điểm sàn tiếng Anh hoặc IELTS 5.0 nhập học |
Cấp độ 2 đến 4 (đã bao gồm 2 môn cơ sở) |
2 học kỳ |
56.000.000 |
1.3 |
Sinh viên có IELTS 6.0 trở lên nhập học tiếng Anh cấp độ 4 |
Cấp độ 4 (đã bao gồm 2 môn cơ sở) |
1 học kỳ |
26.500.000 |
1.4 |
Sinh viên có IELTS 6.5 trở lên nhập học và chỉ học 3 môn cơ sở |
Học kỳ cơ sở (3 môn cơ sở) dành cho sinh viên có IELTS 6.5 trở lên |
1 học kỳ |
13.500.000 |
2 |
Giai đoạn chuyên ngành – năm 2, 3, 4 |
|||
2.1 |
Sinh viên có IELTS 6.5 trở lên và không có thành phần nào dưới 5.5 |
Sinh viên nhập học thẳng giai đoạn chuyên ngành (đã bao gồm 2 môn cơ sở) |
6 học kỳ |
349.000.000 |
2.2 |
Sinh viên hoàn thành giai đoạn năm thứ Nhất |
Sinh viên học các môn chuyên ngành |
6 học kỳ |
339.000.000 |
B. Ngành Digital Marketing |
||||
3.1 |
Sinh viên nhập học ngành Digital Marketing |
Học kỳ cơ sở (không học tiếng Anh) |
1 học kỳ |
28.000.000 |
3.2 |
Sinh viên có IELTS 6.0 (không có thành phần nào dưới 5.5) và hoàn thành học kỳ cơ sở |
Sinh viên học các môn chuyên ngành |
6 học kỳ |
367.000.000 |
C. Ngành Kinh tế học Tài chính |
||||
4.1 |
Sinh viên có IELTS 6.0 (không có thành phần nào dưới 5.5) |
Sinh viên học các môn chuyên ngành Năm 1 (tại ĐH Kinh tế quốc dân) |
2 học kỳ |
99.000.000 |
4.2 |
Hoàn thành Năm 1 |
Sinh viên học các môn chuyên ngành Năm 2 + Năm 3 (Tại ĐH Lincoln) |
4 học kỳ |
Theo học phí tại ĐH Lincoln |
—————————————————————————————–
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2451/TB-ĐHKTQD
ký ngày 29 tháng 11 năm 2024)
2.1. QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS, SAT, A-LEVELS, IB VÀ ATAR
Quy đổi điểm IELTS quốc tế
STT |
Điểm IELTS |
Điểm thưởng tuyển sinh |
1 |
6.5 |
0,5 |
2 |
7.0 |
1,0 |
3 |
7.5 |
1,5 |
4 |
8.0 |
2,0 |
5 |
8.5 |
2,5 |
6 |
9.0 |
3,0 |
2.2. QUY ĐỔI ĐIỂM THAY THẾ ĐIỂM THI KIẾN THỨC TỔNG HỢP
TT |
Kết quả cần quy đổi |
Công thức quy đổi sang điểm Kiến thức tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
SAT |
Điểm SAT x 30/1600 |
Dùng kết quả SAT1 |
2 |
ACT |
Điểm ACT x30/36 |
|
3 |
A-Level |
Điểm UCAS x 30/168 |
Quy đổi kết quả 3 môn A Level hoặc 2 môn A Level và 1 môn AS Level theo hệ thống điểm UCAS* |
4 |
IB |
Điểm IB x 30/45 |
Điểm 6 môn thi cộng điểm phụ. |
5 |
ATAR |
Điểm University aggregate x 30/90 |
Dùng “University aggregate” |
6 |
AP Test |
Tổng điểm 2 môn AP Test x 3 |
|
7 |
ĐGNL ĐHQGHN |
Điểm ĐGNL x 30/150 |
|
8 |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
Điểm ĐGNL x 30/1200 |
|
9 |
Đánh giá tư duy ĐHBK |
Điểm ĐGTD x 30/100 |
|
(*) Tham khảo thêm về cách quy đổi tại link: https://www.ucas.com/ucas/tariff-calculator
—————————————————————————————–
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2451/TB-ĐHKTQD
ký ngày 29 tháng 11 năm 2024)
3.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng xét tuyển bao gồm:
3.2 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng thi tuyển bao gồm:
(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn lại.)