Tải Thông báo tuyển sinh tại đây
Tải Hồ sơ dự tuyển tại đây, in và làm theo hướng dẫn
Đăng ký nhận thông tin tại đây
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN –––––––––––––––––– Số: 885 /TB-ĐHKTQD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU Khóa 21, kỳ mùa Thu 2025
____________________________________________________________
Đại học Kinh tế Quốc dân (ĐHKTQD) thông báo tuyển sinh Khoá 21, kỳ mùa Thu năm 2025, Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU (sau đây gọi là Chương trình), với các đối tác và ngành đào tạo sau:
Đối tác |
Mô hình đào tạo (số năm tại Việt Nam + số năm tại trường đối tác) |
Ngành đào tạo |
Ngành / Chuyên ngành |
ĐH Andrews, Mỹ |
4+0, hoặc 3+1, hoặc 2+2 |
Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (4+0 tại Việt Nam) |
Chuyên ngành đa dạng, được cập nhật hàng năm trên website của ĐH Andrews. |
ĐH Boise State, Mỹ |
2+2 |
Quản trị Kinh doanh |
Các lựa chọn chuyên ngành: – Kinh doanh quốc tế; – Kế toán; – Kinh tế học kinh doanh; – Tài chính; – Quản trị kinh doanh; – Quản trị khởi nghiệp; – Marketing; – Quản trị công nghệ thông tin – Quản trị chuỗi cung ứng; – Quản trị nguồn nhân lực |
ĐH West of England, VQ Anh (UWE) |
4+0, hoặc 3+1 (có thể giảm thời gian học tại Việt Nam từ 6 tháng đến 1 năm, tùy theo kết quả IELTS) |
– Ngân hàng & Tài chính – Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh quốc tế – Kinh doanh & Quản trị sự kiện |
Sinh viên chuyển tiếp năm cuối có thể lựa chọn một trong 50 đại học tại Anh, với nhiều ngành đào tạo đa dạng. Ví dụ: – Marketing quốc tế; – Kinh doanh & Dịch vụ tài chính; – Khởi nghiệp và Quản trị Đổi mới – Quản trị nguồn nhân lực |
ĐH Coventry, VQ Anh |
– Kinh doanh & Marketing |
||
ĐH Leeds Beckett, VQ Anh (LBU) |
3,5+0, hoặc 2,5+1 |
Digital Marketing |
ĐH LBU và khoa Marketing (ĐH KTQD) phối hợp quản lý. Giảng viên LBU trực tiếp giảng dạy. |
ĐH Lincoln, VQ Anh
|
1+2 |
Kinh tế học & Tài chính |
Các lựa chọn ngành: – Kinh tế học & Tài chính; – Ngân hàng & Tài chính; – Kế toán & Tài chính; – Quản trị & Tài chính; – Kinh tế học; – Kinh tế học Quản trị |
I. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC TUYỂN SINH
I.1. XÉT TUYỂN
Thí sinh cần đáp ứng điều kiện tiếng Anh và điều kiện năng lực/kết quả học tập sau:
I.1.1 Điều kiện tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên; hoặc TOEFL iBT từ 80 trở lên và không có thành phần dưới 18; hoặc TOEFL ITP từ 550 trở lên; hoặc tương đương, được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home Edition” hoặc “Online”.
I.1.2 Điều kiện năng lực/kết quả học tập
Thí sinh đáp ứng được một trong bốn nhóm điều kiện sau:
a. Kết quả học tập THPT
b. Bài đánh giá năng lực trong nước
c. Bài đánh giá năng lực quốc tế
Thí sinh có một trong số các kết quả bài thi đánh giá năng lực quốc tế như sau:
Với các bài thi quốc tế khác, Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét hồ sơ của thí sinh để công nhận kết quả.
d. Thư mời nhập học đại học quốc tế
Thí sinh đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
1.1.3 Trúng tuyển và nhập học
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn phỏng vấn của Chương trình trở lên.
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương. Thí sinh sử dụng Chứng chỉ hoặc Bằng quốc tế cần hoàn thành thủ tục công nhận theo quy định về công nhận văn bằng tại Việt Nam để đủ điều kiện nhập học.
I.2. THI TUYỂN
I.2.1. Điều kiện tham gia thi tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Có kết quả học tập cả năm lớp 12 đạt mức Khá trở lên; hoặc tương đương.
– Điều kiện tiếng Anh:
Trường hợp không có chứng chỉ quốc tế như trên, thí sinh cần tham dự bài Kiểm tra tiếng Anh xếp lớp để xác định trình độ phù hợp, và cần hoàn thành điều kiện tiếng Anh theo thời hạn trong Quy định đào tạo của Chương trình.
I.2.2. Các bài đánh giá
Thí sinh cần tham gia những bài đánh giá sau:
a. Bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH)
Bài thi KTTH bao gồm 3 nội dung: Toán, Logic và Tiếng Việt. Điểm KTTH có thể được thay thế bằng kết quả của một trong các kỳ thi sau (sau đây gọi là Điểm thay thế KTTH):
Cách thức quy đổi kết quả các bài đánh giá năng lực: xem Phụ lục 2.
b. Phỏng vấn: trực tiếp bằng tiếng Việt.
c. Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt điều kiện tại mục I.2.1 cần tham gia Bài kiểm tra tiếng Anh xếp lớp (Ngữ pháp, nghe, đọc, viết).
I.2.3. Căn cứ và cách thức tính điểm tuyển sinh
Kết quả tuyển sinh được căn cứ vào Điểm Tuyển sinh, Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), và Điểm phỏng vấn.
Điểm Tuyển sinh (Điểm TS) là điểm tổng hợp của các điểm thành phần, bao gồm: (i) Điểm phổ thông (PT); (ii) Điểm thi KTTH hoặc Điểm thay thế KTTH và (iii) Điểm phỏng vấn (PV). Công thức xác định Điểm Tuyển sinh như sau:
Điểm TS = 2 x PT + 5 x KTTH + 3 x PV + Điểm thưởng tuyển sinh (nếu có)
Trong đó:
Các hệ số 2; 5; và 3 là trọng số của các điểm thành phần đã được quy đổi về thang điểm 10.
I.2.4. Trúng tuyển và nhập học
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có đủ điều kiện tiếng Anh theo mục I.2.1 và có các Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), Điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn thành phần, và Điểm Tuyển sinh đạt từ mức Điểm sàn tuyển sinh trở lên. Các Điểm sàn thành phần và Điểm sàn tuyển sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định nhằm tuân thủ ngưỡng đảm bảo chất lượng của Chương trình.
Thí sinh có các Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), Điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn thành phần, và Điểm Tuyển sinh đạt từ mức Điểm sàn tuyển sinh trở lên, nhưng chưa đủ điều kiện tiếng Anh được công nhận trúng tuyển có điều kiện, được xếp lớp dựa trên kết quả Bài kiểm tra tiếng Anh xếp lớp, và phải hoàn thành điều kiện tiếng Anh theo thời hạn trong Quy định đào tạo của Chương trình (Xem thêm Phụ lục 1).
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương. Thí sinh sử dụng Chứng chỉ hoặc Bằng quốc tế cần hoàn thành thủ tục công nhận theo quy định về công nhận văn bằng tại Việt Nam để đủ điều kiện nhập học.
Xem thêm Điều kiện hoàn thành năm thứ nhất, học chuyên ngành và chuyển tiếp cho từng ngành tại Phụ lục 1 của Thông báo này.
II. QUY MÔ TUYỂN SINH
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP, HỌC PHÍ
Xem chi tiết trong Phụ lục 1.
IV. LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH KỲ MÙA THU, NĂM 2025
4.1. Các mốc thời gian cơ bản
18/5 và 19/7/2025 Ngày hội Thông tin Open Day (dự kiến)
Kỳ tuyển sinh tháng 5 (Xét tuyển)
29-31/5/2025 Thu hồ sơ
6/6/2025 Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển
7-8/6/2025 Phỏng vấn
13/6/2025 Công bố kết quả xét tuyển
Nhập học cho thí sinh bảo lưu và xét tuyển:
14 – 15/8/2025 Nhập học đối với thí sinh kỳ Mùa Xuân đã bảo lưu và thí sinh đợt xét tuyển kỳ Mùa Thu
Kỳ tuyển sinh tháng 8 (Xét tuyển và thi tuyển)
11-16/8/2025 Thu hồ sơ đợt thi tuyển
21/8/2025 Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển
22/8/2025 Thi KTTH và tiếng Anh
23-24/8/2025 Phỏng vấn
30/8/2025 Công bố kết quả thi tuyển
5-6/9/2025 Nhập học
15/9/2025 (dự kiến) Bắt đầu vào học
4.2. Lệ phí tuyển sinh: 1.500.000 đồng (Không hoàn lại)
4.3. Tư vấn tuyển sinh, phát hành và thu hồ sơ
Viện Đào tạo Quốc tế tổ chức tư vấn, phát hành hồ sơ dự tuyển tại Phòng Tư vấn tuyển sinh, tầng G, Nhà A2, vào các ngày trong tuần (trong giờ hành chính).
Danh mục hồ sơ tuyển sinh xem chi tiết trong Phụ lục 3. Hồ sơ không hoàn lại.
4.4. Địa chỉ liên hệ
Viện Đào tạo Quốc tế
Phòng Tư vấn tuyển sinh Tầng G, Nhà A2, ĐHKTQD,
207 Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 0942.11.5050 hoặc (024) 36280.280, máy lẻ: 6427, 6428, 5339, 5340, 6451.
Email: info.ibd@isneu.org; Website: https://isme.neu.edu.vn/
Nơi nhận: – Các đơn vị trong trường; – Các thí sinh; – Lưu: VT, ĐTQT. |
GIÁM ĐỐC (đã ký và đóng dấu)
GS.TS Phạm Hồng Chương |
—————————————————————————————————
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885 /TB-ĐHKTQD
ký ngày 28 tháng 4 năm 2025)
A. MÔ HÌNH ĐÀO TẠO
I. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (ĐH Andrews)
Chương trình đào tạo 4 năm tại ĐHKTQD, bao gồm:
Điều kiện vào giai đoạn Giáo dục ngành và chuyên ngành: sinh viên phải đạt chứng chỉ quốc tế IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.
Nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại ĐH Andrews, Hoa Kỳ từ năm học thứ 3 (giai đoạn do ĐH Andrews phụ trách).
II. Ngành Quản trị Kinh doanh (ĐH Boise State)
Chương trình đào tạo 4 năm tại ĐHKTQD, bao gồm
(1) International Business/Kinh doanh quốc tế;
(2) Accountancy/Kế toán;
(3) Business Economics/ Kinh tế học kinh doanh;
(4) Finance/Tài chính;
(5) Business Administration/Quản trị kinh doanh;
(6) Entrepreneurship Management/Quản trị khởi nghiệp;
(7) Marketing/Marketing;
(8) Information Technology Management/Quản trị công nghệ thông tin;
(9) Supply Chain Management/Quản trị chuỗi cung ứng;
(10) Human Resource Management/Quản trị nguồn nhân lực.
III. Ngành Ngân hàng & Tài chính (ĐH West of England)
Chương trình đào tạo 4 năm, tại ĐHKTQD:
Sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học năm cuối tại ĐH West of England.
Lưu ý: Đối với ngành Ngân hàng & Tài chính, giai đoạn chuyên ngành (từ năm thứ hai) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm.
IV. Ngành Kinh doanh & Marketing (ĐH Coventry), và các ngành Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế (ĐH West of England)
Chương trình đào tạo 4 năm, tại ĐHKTQD:
Lưu ý: Đối với ngành Quản trị Kinh doanh, giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm; Đối với ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế, giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 1 hàng năm.
Sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể được chuyển tiếp sang học năm cuối tại các đại học nước ngoài để nhận bằng Cử nhân của các trường đó.
V. Ngành Digital Marketing (ĐH Leeds Beckett)
(do Khoa Marketing, ĐHKTQD, trực tiếp cùng LBU điều hành về chuyên môn)
Liên hệ để được tư vấn: TS. Nguyễn Hoài Long 0913229867 và ThS. Cao Thu Hiền: 0936467027 | https://khoamarketing.neu.edu.vn/
Chương trình đào tạo 3,5 năm, tại ĐHKTQD:
Trước khi vào học chuyên ngành, sinh viên phải đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5). Nếu phải bổ sung tiếng Anh thì học phí và thời gian học nằm ngoài học phí và thời gian đào tạo chính thức của chương trình.
VI. Các ngành do ĐH Lincoln cấp bằng
Chương trình đào tạo 3 năm, bao gồm:
Điều kiện để chuyển tiếp sang ĐH Lincoln: (1) Hoàn thành tất cả các môn học Năm 1 và đạt tối thiểu 50% điểm với mỗi môn; và (2) Có chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 còn thời hạn (không có điểm thành phần nào dưới 5.5).
B. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
C. HỌC PHÍ
Học phí của Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU sẽ được thông báo cụ thể cho sinh viên và đóng theo từng học kỳ, dự kiến như sau:
STT |
Đối tượng |
Nội dung |
Thời gian dự kiến |
Mức thu |
1. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (ĐH Andrews) |
||||
1.1 |
Sinh viên có IELTS 6.0 |
4 năm tại ĐHKTQD |
8 học kỳ |
482.500.000 |
Học phí trên bao gồm chuyến đi thực tế 01 tuần tại ĐH Andrews (chi phí đi lại, ăn ở, học tập và trải nghiệm), không bao gồm chi phí visa và chi phí cá nhân của sinh viên trong chuyến đi. Nếu chuyển tiếp, học phí tại ĐH Andrews được áp dụng theo quy định học phí cập nhật hàng năm và công khai trên website của trường. ĐH Andrews cấp học bổng 50% học phí hàng năm cho sinh viên chuyển tiếp 1 hoặc 2 năm cuối. |
||||
2. Ngành Quản trị Kinh doanh (ĐH Boise State) |
||||
2.1 |
Sinh viên có IELTS 6.0 |
2 năm đầu tại ĐHKTQD |
4 học kỳ |
203.750.000 |
2.2 |
Hoàn thành Năm 2 |
2 năm cuối tại ĐH Boise State |
4 học kỳ |
Theo học phí tại ĐH Boise State |
Học phí cho 2 năm học cuối tại ĐH Boise State được áp dụng theo quy định học phí cập nhật hàng năm và công khai trên website của trường. ĐH Boise State có các loại học bổng sau dành riêng cho sinh viên IBD@NEU chuyển tiếp: + Học bổng có trị giá 6.000 USD/năm cho 20 sinh viên chuyển tiếp hàng năm, cho 2 năm học chuyển tiếp tại ĐH Boise State. + Học bổng giá trị 2.000 USD/năm (tối đa 2 năm) cho sinh viên có kết quả học tập 2 năm đầu tại ĐHKTQD với điểm trung bình GPA là 3.2. Để duy trì mức học bổng này cho năm tiếp theo, sinh viên phải đạt điểm trung bình GPA 3.0 trong năm học đầu tiên tại ĐH Boise State. Ngoài ra, sinh viên có thể đăng ký các học bổng khác được công bố trên Website của ĐH Boise State và có thể được nhận đồng thời nhiều loại học bổng. |
||||
3. Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Ngân hàng & Tài chính (ĐH West of England); Ngành Kinh doanh & Marketing (ĐH Coventry); Sinh viên nhập học theo trình độ tiếng Anh tương ứng và đóng mức học phí tương ứng theo thời gian thực học. Sinh viên chuyển tiếp năm cuối đóng học phí theo quy định của trường chuyển tiếp. |
||||
3.1 |
Giai đoạn năm thứ Nhất / cơ sở |
|||
3.1.1 |
Sinh viên được xếp lớp cấp độ 1 tiếng Anh |
Tiếng Anh cấp độ 1-4 và 2 môn cơ sở |
3 học kỳ |
79.000.000 |
3.1.2 |
Sinh viên được xếp lớp cấp độ 2 tiếng Anh hoặc IELTS 5.5 |
Tiếng Anh cấp độ 2 – 4 và 2 môn cơ sở |
2 học kỳ |
56.000.000 |
3.1.3 |
Sinh viên có IELTS từ 6.0 |
Tiếng Anh cấp độ 4 và 2 môn cơ sở |
1 học kỳ |
26.500.000 |
3.1.4 |
Sinh viên có IELTS từ 6.5 (hoặc có thể lựa chọn phương án 3.2.1) |
3 môn cơ sở |
1 học kỳ |
13.500.000 |
3.2 |
Giai đoạn chuyên ngành – năm 2, 3, 4 |
|||
3.2.1 |
Sinh viên có IELTS từ 6.5 và không có thành phần nào thấp hơn 5.5, nhập học thẳng chuyên ngành |
Các môn chuyên ngành và 2 môn cơ sở |
6 học kỳ |
349.000.000 |
3.2.2 |
Sinh viên hoàn thành năm thứ Nhất, vào giai đoạn 2 |
Các môn chuyên ngành |
6 học kỳ |
339.000.000 |
4. Ngành Digital Marketing (ĐH Leeds Beckett) |
||||
4.1 |
Sinh viên nhập học |
5 môn cơ sở |
1 học kỳ |
28.000.000 |
4.2 |
Sinh viên có IELTS 6.0 (không có thành phần nào thấp hơn 5.5) và hoàn thành 5 môn cơ sở |
Các môn chuyên ngành |
6 học kỳ |
367.000.000 |
5. Các ngành do ĐH Lincoln cấp bằng |
||||
5.1 |
Sinh viên nhập học |
Năm 1 tại ĐHKTQD |
2 học kỳ |
99.000.000 |
5.2 |
Hoàn thành Năm 1 |
Năm 2 + Năm 3 tại ĐH Lincoln |
4 học kỳ |
Sinh viên được cấp học bổng mức 20% học phí hàng năm. |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885/TB-ĐHKTQD
ký ngày 28 tháng 4 năm 2025)
2.1. QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS
(đối với chứng chỉ IELTS Academic được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home edition” hoặc “Online”)
STT |
Điểm IELTS |
Điểm thưởng tuyển sinh |
1 |
6.5 |
0,5 |
2 |
7.0 |
1,0 |
3 |
7.5 |
1,5 |
4 |
8.0 |
2,0 |
5 |
8.5 |
2,5 |
6 |
9.0 |
3,0 |
2.2. QUY ĐỔI ĐIỂM THAY THẾ ĐIỂM THI KIẾN THỨC TỔNG HỢP
TT |
Kết quả cần quy đổi |
Công thức quy đổi sang điểm Kiến thức tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
SAT |
Điểm SAT x 30/1600 |
Dùng kết quả SAT1 |
2 |
ACT |
Điểm ACT x30/36 |
|
3 |
A-Level |
Điểm UCAS x 30/168 |
Quy đổi kết quả 3 môn A Level hoặc 2 môn A Level và 1 môn AS Level theo hệ thống điểm UCAS* |
4 |
IB |
Điểm IB x 30/45 |
Điểm 6 môn thi cộng điểm phụ. |
5 |
ATAR |
Điểm University aggregate x 30/90 |
Dùng “University aggregate” |
6 |
AP Test |
Tổng điểm 2 môn AP Test x 3 |
|
7 |
ĐGNL ĐHQGHN |
Điểm ĐGNL x 30/150 |
|
8 |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
Điểm ĐGNL x 30/1200 |
|
9 |
Đánh giá tư duy ĐHBK |
Điểm ĐGTD x 30/100 |
|
(*) Tham khảo thêm về cách quy đổi tại link: https://www.ucas.com/ucas/tariff-calculator
————————————————————————————————–
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885/TB-ĐHKTQD
ký ngày 28 tháng 4 năm 2025)
3.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng xét tuyển bao gồm:
3.2 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng thi tuyển bao gồm:
(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn lại.)