Banner

Thông báo Tuyển sinh Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU Khóa 21, kỳ mùa Thu 2025

Lê Diệu Linh

Thứ Ba, 29/04/2025 4:25 Chiều

Tải Thông báo tuyển sinh tại đây

Tải Hồ sơ dự tuyển tại đây, in và làm theo hướng dẫn

Đăng ký nhận thông tin tại đây

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

––––––––––––––––––

Số: 885 /TB-ĐHKTQD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày  28 tháng  4 năm 2025

 

THÔNG BÁO

Tuyển sinh Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU Khóa 21, kỳ mùa Thu 2025

____________________________________________________________

 

Đại học Kinh tế Quốc dân (ĐHKTQD) thông báo tuyển sinh Khoá 21, kỳ mùa Thu năm 2025, Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU (sau đây gọi là Chương trình), với các đối tác và ngành đào tạo sau:

Đối tác
cấp bằng

Mô hình đào tạo

(số năm tại Việt Nam + số năm tại trường đối tác)

Ngành đào tạo

Ngành / Chuyên ngành
khi chuyển tiếp ra
nước ngoài

ĐH Andrews, Mỹ

4+0,

hoặc 3+1,

hoặc 2+2

Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (4+0 tại Việt Nam)

Chuyên ngành đa dạng, được cập nhật hàng năm trên website của ĐH Andrews.

ĐH Boise State, Mỹ

2+2

Quản trị Kinh doanh

Các lựa chọn chuyên ngành:

–     Kinh doanh quốc tế;

–     Kế toán;

–     Kinh tế học kinh doanh;

–     Tài chính;

–     Quản trị kinh doanh;

–     Quản trị khởi nghiệp;

–     Marketing;

–     Quản trị công nghệ thông tin

–     Quản trị chuỗi cung ứng;

–     Quản trị nguồn nhân lực

ĐH West of England, VQ Anh (UWE)

4+0,

hoặc 3+1

(có thể giảm thời gian học tại Việt Nam từ 6 tháng đến 1 năm, tùy theo kết quả IELTS)

–   Ngân hàng & Tài chính

–   Quản trị kinh doanh

–   Quản trị kinh doanh quốc tế

–   Kinh doanh & Quản trị sự kiện

Sinh viên chuyển tiếp năm cuối có thể lựa chọn một trong 50 đại học tại Anh, với nhiều ngành đào tạo đa dạng. Ví dụ:

–   Marketing quốc tế;

–   Kinh doanh & Dịch vụ tài chính;

–   Khởi nghiệp và Quản trị Đổi mới

–   Quản trị nguồn nhân lực

ĐH Coventry, VQ Anh

–   Kinh doanh & Marketing

ĐH Leeds Beckett, VQ Anh (LBU)

3,5+0,

hoặc 2,5+1

Digital Marketing

ĐH LBU và khoa Marketing (ĐH KTQD) phối hợp quản lý. Giảng viên LBU trực tiếp giảng dạy.

ĐH Lincoln, VQ Anh

 

1+2

Kinh tế học & Tài chính

Các lựa chọn ngành:

–     Kinh tế học & Tài chính;

–     Ngân hàng & Tài chính;

–     Kế toán & Tài chính;

–     Quản trị & Tài chính;

–     Kinh tế học;

–     Kinh tế học Quản trị

 

I. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC TUYỂN SINH

I.1. XÉT TUYỂN

Thí sinh cần đáp ứng điều kiện tiếng Anh và điều kiện năng lực/kết quả học tập sau:

I.1.1 Điều kiện tiếng Anh

Thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên; hoặc TOEFL iBT từ 80 trở lên và không có thành phần dưới 18; hoặc TOEFL ITP từ 550 trở lên; hoặc tương đương, được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home Edition” hoặc “Online”.

I.1.2 Điều kiện năng lực/kết quả học tập

Thí sinh đáp ứng được một trong bốn nhóm điều kiện sau:

a. Kết quả học tập THPT

  • Kết quả học tập cả năm lớp 12 đạt mức Tốt;
  • Điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn cả năm lớp 12 đạt từ 8,0/10 trở lên;

b. Bài đánh giá năng lực trong nước

  • Kết quả học tập cả năm lớp 12 đạt mức Khá trở lên;
  • Có một trong số các kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn thời hạn như sau:
  1. Điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội (HSA) từ 100 điểm trở lên; hoặc
  2. Điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM từ 800 điểm trở lên; hoặc
  3. Điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội (TSA) từ 70 điểm trở lên.

c. Bài đánh giá năng lực quốc tế

Thí sinh có một trong số các kết quả bài thi đánh giá năng lực quốc tế như sau:

  1. Điểm 3 môn A Levels (kết quả A-E), hoặc 2 môn A Levels (kết quả A-E) và 1 môn AS Level (kết quả A-C), với điều kiện tổng điểm 3 môn quy đổi theo hệ thống UCAS (UCAS Tariff Points) đạt tối thiểu 112 điểm; hoặc
  2. Bằng IB (International Baccalaureate) Diploma từ 30 điểm trở lên cho 6 môn, trong đó có 3 môn Nâng cao (Higher Level subjects), 3 môn Cơ bản (Standard Level subjects) với mỗi môn đạt tối thiểu 3 điểm, cộng điểm phụ, không tính thành phần CAS (Creativity Action Service); hoặc
  3. Bằng tốt nghiệp THPT của Australia với điểm ATAR (không áp dụng cho Queensland) từ 88,2 trở lên; hoặc
  4. Chứng chỉ SAT quốc tế (SAT1) từ 1.300 điểm trở lên hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên; hoặc
  5. Có điểm 2 bài AP Test mỗi bài từ 3 trở lên, tổng điểm 2 bài từ 7 trở lên.

Với các bài thi quốc tế khác, Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét hồ sơ của thí sinh để công nhận kết quả.

d. Thư mời nhập học đại học quốc tế

Thí sinh đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

  1. Thí sinh đang là sinh viên các trường đại học có uy tín tại nước ngoài (Top 1.000 của Bảng xếp hạng quốc tế năm 2025 như THE; QS; Top 100 các Đại học Vương quốc Anh theo xếp hạng The Guardian University Guide 2025; Trường Kinh doanh đạt kiểm định AACSB hoặc EQUIS) và có kết quả học tập “Pass” trở lên;
  2. Thí sinh có thư chấp nhận nhập học của một đại học đáp ứng tiêu chí trên (thời hạn thư không quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

1.1.3 Trúng tuyển và nhập học

Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn phỏng vấn của Chương trình trở lên.

Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương. Thí sinh sử dụng Chứng chỉ hoặc Bằng quốc tế cần hoàn thành thủ tục công nhận theo quy định về công nhận văn bằng tại Việt Nam để đủ điều kiện nhập học.

 

I.2. THI TUYỂN

I.2.1. Điều kiện tham gia thi tuyển

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Có kết quả học tập cả năm lớp 12 đạt mức Khá trở lên; hoặc tương đương.

– Điều kiện tiếng Anh:

  1. Thí sinh dự tuyển chương trình do ĐH Andrews và ĐH Boise State cấp bằng cần có một trong các chứng chỉ quốc tế sau: (1) IELTS 6.0 trở lên, (2) TOEFL iBT từ 80 trở lên và không có thành phần dưới 18, hoặc tương đương, được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home Edition” hoặc “Online”.
  2. Thí sinh dự tuyển các chương trình khác cần có một trong các chứng chỉ quốc tế sau: (1) IELTS từ 5.5 trở lên, (2) TOEFL iBT từ 60 trở lên, (3) TOEFL ITP từ 500 trở lên, hoặc tương đương, được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home Edition” hoặc “Online”.

Trường hợp không có chứng chỉ quốc tế như trên, thí sinh cần tham dự bài Kiểm tra tiếng Anh xếp lớp để xác định trình độ phù hợp, và cần hoàn thành điều kiện tiếng Anh theo thời hạn trong Quy định đào tạo của Chương trình.

I.2.2. Các bài đánh giá

Thí sinh cần tham gia những bài đánh giá sau:

a. Bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH)

Bài thi KTTH bao gồm 3 nội dung: Toán, Logic và Tiếng Việt. Điểm KTTH có thể được thay thế bằng kết quả của một trong các kỳ thi sau (sau đây gọi là Điểm thay thế KTTH):

  • Tổ hợp 3 môn có điểm cao nhất trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT quốc gia (trong đó có 1 môn là Toán hoặc Ngữ văn; không tính môn Giáo dục Công dân; không cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số, không tính điểm quy đổi) đạt từ 21 điểm trở lên.
  • Điểm thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQG Hà Nội (HAS) từ 85 điểm trở lên, của ĐHQG HCM từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (TSA) còn thời hạn của Đại học Bách Khoa Hà Nội từ 60 điểm trở lên;
  • Điểm SAT quốc tế (SAT1) còn thời hạn từ 1.200 trở lên hoặc điểm ACT từ 26 điểm trở lên;
  • Có bằng A-Levels với 3 môn A Levels (kết quả A-E), hoặc 2 môn A Levels (kết quả A-E) và 1 môn AS Level (kết quả A-C), với điều kiện tổng điểm 3 môn quy đổi theo hệ thống UCAS (UCAS Tariff Points) đạt tối thiểu 88 điểm.
  • Có bằng IB (International Baccalaureate) Diploma từ 24 điểm trở lên cho 6 môn, trong đó có 3 môn Nâng cao (Higher Level subjects) và 3 môn Cơ bản (Standard Level subjects) với mỗi môn đạt tối thiểu 3 điểm, cộng điểm phụ, không tính thành phần CAS (Creativity Action Service).
  • Có bằng tốt nghiệp PTTH của Australia với điểm ATAR (không áp dụng cho Bang Queensland) từ 75 điểm trở lên.
  • Có điểm 2 bài AP Test mỗi bài từ 3 điểm trở lên.

Cách thức quy đổi kết quả các bài đánh giá năng lực: xem Phụ lục 2.

b. Phỏng vấn: trực tiếp bằng tiếng Việt.

c. Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt điều kiện tại mục I.2.1 cần tham gia Bài kiểm tra tiếng Anh xếp lớp (Ngữ pháp, nghe, đọc, viết).

I.2.3. Căn cứ và cách thức tính điểm tuyển sinh

Kết quả tuyển sinh được căn cứ vào Điểm Tuyển sinh, Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), và Điểm phỏng vấn.

Điểm Tuyển sinh (Điểm TS) là điểm tổng hợp của các điểm thành phần, bao gồm: (i) Điểm phổ thông (PT); (ii) Điểm thi KTTH  hoặc Điểm thay thế KTTH và (iii) Điểm phỏng vấn (PV). Công thức xác định Điểm Tuyển sinh như sau:

Điểm TS = 2 x PT + 5 x KTTH + 3 x PV + Điểm thưởng tuyển sinh (nếu có)

Trong đó:

  • PT: điểm trung bình cộng các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 1 cả năm lớp 12;
  • KTTH: điểm thi KTTH;
  • Điểm thay thế KTTH: xem mục I.2.2;
  • PV: điểm phỏng vấn;
  • Điểm thưởng tuyển sinh: dành cho thí sinh có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương, được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home Edition” hoặc “Online” (Xem bảng quy đổi tại Phụ lục 2).

         Các hệ số 2; 5; và 3 là trọng số của các điểm thành phần đã được quy đổi về thang điểm 10.

I.2.4. Trúng tuyển và nhập học

Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có đủ điều kiện tiếng Anh theo mục I.2.1 và có các Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), Điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn thành phần, và Điểm Tuyển sinh đạt từ mức Điểm sàn tuyển sinh trở lên. Các Điểm sàn thành phần và Điểm sàn tuyển sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định nhằm tuân thủ ngưỡng đảm bảo chất lượng của Chương trình.

Thí sinh có các Điểm thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), Điểm phỏng vấn đạt từ mức Điểm sàn thành phần, và Điểm Tuyển sinh đạt từ mức Điểm sàn tuyển sinh trở lên, nhưng chưa đủ điều kiện tiếng Anh được công nhận trúng tuyển có điều kiện, được xếp lớp dựa trên kết quả Bài kiểm tra tiếng Anh xếp lớp, và phải hoàn thành điều kiện tiếng Anh theo thời hạn trong Quy định đào tạo của Chương trình (Xem thêm Phụ lục 1).

Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương. Thí sinh sử dụng Chứng chỉ hoặc Bằng quốc tế cần hoàn thành thủ tục công nhận theo quy định về công nhận văn bằng tại Việt Nam để đủ điều kiện nhập học.

Xem thêm Điều kiện hoàn thành năm thứ nhất, học chuyên ngành và chuyển tiếp cho từng ngành tại Phụ lục 1 của Thông báo này.

 

II. QUY MÔ TUYỂN SINH

  • Tổng chỉ tiêu năm 2025 cho chương trình IBD@NEU là 885.
  • Trường hợp số thí sinh đăng ký vào một ngành không đủ quy mô tối thiểu để mở lớp (25 sinh viên), Viện Đào tạo Quốc tế sẽ chuyển thí sinh sang ngành khác dựa trên nguyện vọng của thí sinh theo thứ tự ưu tiên trong Hồ sơ dự tuyển.

 

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP, HỌC PHÍ

Xem chi tiết trong Phụ lục 1.

 

IV. LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH KỲ MÙA THU, NĂM 2025

4.1. Các mốc thời gian cơ bản

   18/5 và 19/7/2025                 Ngày hội Thông tin Open Day (dự kiến)

Kỳ tuyển sinh tháng 5 (Xét tuyển)

   29-31/5/2025                       Thu hồ sơ

   6/6/2025                              Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển

   7-8/6/2025                           Phỏng vấn

   13/6/2025                            Công bố kết quả xét tuyển

Nhập học cho thí sinh bảo lưu và xét tuyển:

   14 – 15/8/2025                    Nhập học đối với thí sinh kỳ Mùa Xuân đã bảo lưu và thí sinh đợt xét tuyển kỳ Mùa Thu

Kỳ tuyển sinh tháng 8 (Xét tuyển và thi tuyển)

   11-16/8/2025                        Thu hồ sơ đợt thi tuyển

   21/8/2025                             Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển

   22/8/2025                             Thi KTTH và tiếng Anh

   23-24/8/2025                        Phỏng vấn

   30/8/2025                             Công bố kết quả thi tuyển

   5-6/9/2025                           Nhập học

  15/9/2025 (dự kiến)              Bắt đầu vào học

4.2.    Lệ phí tuyển sinh: 1.500.000 đồng (Không hoàn lại)

4.3.    Tư vấn tuyển sinh, phát hành và thu hồ sơ

          Viện Đào tạo Quốc tế tổ chức tư vấn, phát hành hồ sơ dự tuyển tại Phòng Tư vấn tuyển sinh, tầng G, Nhà A2, vào các ngày trong tuần (trong giờ hành chính).

Danh mục hồ sơ tuyển sinh xem chi tiết trong Phụ lục 3. Hồ sơ không hoàn lại.

4.4. Địa chỉ liên hệ

          Viện Đào tạo Quốc tế

          Phòng Tư vấn tuyển sinh Tầng G, Nhà A2, ĐHKTQD,

207 Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Điện thoại: 0942.11.5050 hoặc (024) 36280.280, máy lẻ: 6427, 6428, 5339, 5340, 6451.

Email: info.ibd@isneu.org; Website: https://isme.neu.edu.vn/

 

Nơi nhận:

– Các đơn vị trong trường;

– Các thí sinh;

– Lưu: VT, ĐTQT.

GIÁM ĐỐC

 (đã ký và đóng dấu)

  

GS.TS Phạm Hồng Chương

 

—————————————————————————————————

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885  /TB-ĐHKTQD
ký ngày
  28    tháng    4   năm 2025)

 

A. MÔ HÌNH ĐÀO TẠO

I. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (ĐH Andrews)

Chương trình đào tạo 4 năm tại ĐHKTQD, bao gồm:

  • Giáo dục đại cương (2 năm đầu): ĐHKTQD đào tạo theo chương trình của ĐH Andrews.
  • Giáo dục ngành và chuyên ngành (2 năm cuối): ĐH Andrews phụ trách đào tạo.

Điều kiện vào giai đoạn Giáo dục ngành và chuyên ngành: sinh viên phải đạt chứng chỉ quốc tế IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.

  • 1 chuyến fieldtrip tại ĐH Andrews, Hoa Kỳ, để tăng cường trải nghiệm với doanh nghiệp và quốc tế cho sinh viên.

Nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại ĐH Andrews, Hoa Kỳ từ năm học thứ 3 (giai đoạn do ĐH Andrews phụ trách).

  • Hoàn thành chương trình tại Việt Nam, sinh viên nhận Bằng Cử nhân Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế [Bachelor of Business Administration, major in International Business] của ĐH Andrews.

 

II. Ngành Quản trị Kinh doanh (ĐH Boise State)

Chương trình đào tạo 4 năm tại ĐHKTQD, bao gồm

  • Giáo dục đại cương (2 năm đầu): ĐHKTQD đào tạo theo chương trình được phê duyệt bởi ĐH Boise State.
  • Sau khi hoàn thành chương trình tại ĐHKTQD 2 năm đầu với kết quả trung bình GPA từ 2.25 (trên thang điểm 4) trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh 6.0 IELTS còn hiệu lực, sinh viên chuyển tiếp sang ĐH Boise State học tiếp 2 năm cuối, với 1 trong 10 chuyên ngành lựa chọn sau để lấy bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh [Bachelor of Business Administration]của ĐH Boise State: 

(1) International Business/Kinh doanh quốc tế;

(2) Accountancy/Kế toán;

(3) Business Economics/ Kinh tế học kinh doanh;

(4) Finance/Tài chính;

(5) Business Administration/Quản trị kinh doanh;

(6) Entrepreneurship Management/Quản trị khởi nghiệp;

(7) Marketing/Marketing;

(8) Information Technology Management/Quản trị công nghệ thông tin;

(9) Supply Chain Management/Quản trị chuỗi cung ứng;

(10) Human Resource Management/Quản trị nguồn nhân lực.

 

III. Ngành Ngân hàng & Tài chính (ĐH West of England)

Chương trình đào tạo 4 năm, tại ĐHKTQD:

  • Năm thứ nhất: đào tạo tiếng Anh theo chương trình Tiếng Anh TEG của Học viện TMC, Singapore và các môn cơ sở. Hết năm thứ nhất, sinh viên phải có: (i) IELTS 6.5 (không có thành phần nào < 5.5) hoặc (ii) đạt trình độ TEG Level 4 Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (hoặc Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500) để chuyển tiếp lên học chuyên ngành.
  • Từ năm thứ hai đến năm thứ tư: đào tạo theo chương trình của ĐH West of England.

      Sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học năm cuối  tại ĐH West of England.

  • Hoàn thành chương trình, sinh viên nhận bằng Cử nhân ngành Ngân hàng & Tài chính [Bachelor of Science (Hons) Banking and Finance] của ĐH West of England.

Lưu ý: Đối với ngành Ngân hàng & Tài chính, giai đoạn chuyên ngành (từ năm thứ hai) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm.

 

IV. Ngành Kinh doanh & Marketing (ĐH Coventry), và các ngành Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế (ĐH West of England)

Chương trình đào tạo 4 năm, tại ĐHKTQD:

  • Năm thứ nhất: đào tạo tiếng Anh theo chương trình Tiếng Anh TEG của Học viện TMC, Singapore và các môn cơ sở. Hết năm thứ nhất, sinh viên phải có: (i) IELTS 6.5 (không có thành phần nào thấp hơn 5.5) hoặc (ii) đạt trình độ TEG Level 4 Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (hoặc Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5, hoặc TOEFL 500) để chuyển tiếp lên học chuyên ngành.
  • Năm thứ hai và năm thứ ba: đào tạo theo chương trình BTEC HND của Tổ chức Pearson, Vương quốc Anh, ngành Kinh doanh.
  • Năm thứ tư được tổ chức đào tạo theo các ngành khác nhau:
    • Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Quản trị Kinh doanh Quốc tế đào tạo theo chương trình đại học năm cuối của ĐH West of England.

Lưu ý: Đối với ngành Quản trị Kinh doanh, giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm; Đối với ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế, giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 1 hàng năm.

    • Kinh doanh & Marketing đào tạo theo chương trình đại học năm cuối của ĐH Coventry.
  • Hoàn thành chương trình tại Việt Nam, sinh viên nhận bằng:
    • Ngành Quản trị Kinh doanh: sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh [Bachelor of Arts (Hons) Business and Management] của ĐH West of England.
    • Ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế: sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế [Bachelor of Arts (Hons) International Business Management] của ĐH West of England.
    • Ngành Kinh doanh và Quản trị Sự kiện: sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Kinh doanh và Quản trị Sự kiện [Bachelor of Arts (Hons) Business and Events Management] của ĐH West of England.
    • Ngành Kinh doanh & Marketing: sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Kinh doanh & Marketing [Bachelor of Arts (Hons) Business and Marketing] của ĐH Coventry.

          Sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể được chuyển tiếp sang học năm cuối tại các đại học nước ngoài để nhận bằng Cử nhân của các trường đó.

 

V. Ngành Digital Marketing (ĐH Leeds Beckett)

(do Khoa Marketing, ĐHKTQD, trực tiếp cùng LBU điều hành về chuyên môn)

Liên hệ để được tư vấn: TS. Nguyễn Hoài Long 0913229867 và ThS. Cao Thu Hiền: 0936467027  |   https://khoamarketing.neu.edu.vn/

Chương trình đào tạo 3,5 năm, tại ĐHKTQD:

  • Giai đoạn cơ sở (6 tháng): học 5 môn cơ sở của ĐHKTQD.
  • Giai đoạn 03 năm học chuyên ngành: chương trình của ĐH Leeds Beckett.
  • Hoàn thành chương trình, sinh viên nhận Bằng Cử nhân ngành Digital Marketing [Bachelor of Arts (Hons) Digital Marketing] của ĐH Leeds Beckett.

Trước khi vào học chuyên ngành, sinh viên phải đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5). Nếu phải bổ sung tiếng Anh thì học phí và thời gian học nằm ngoài học phí và thời gian đào tạo chính thức của chương trình.

 

VI. Các ngành do ĐH Lincoln cấp bằng

Chương trình đào tạo 3 năm, bao gồm:

  • Năm 1 tại ĐHKTQD: 7 môn chuyên ngành, tương đương 120 tín chỉ Anh quốc.
  • Năm 2 và 3 tại ĐH Lincoln: đào tạo theo chương trình của ĐH Lincoln, gồm 240 tín chỉ Anh quốc. Sinh viên có thể chọn một trong các ngành sau:
    • Ngân hàng & Tài chính
    • Kế toán & Tài chính
    • Quản trị & Tài chính
    • Kinh tế học và Tài chính
    • Kinh tế học
    • Kinh tế học Quản trị

Điều kiện để chuyển tiếp sang ĐH Lincoln: (1) Hoàn thành tất cả các môn học Năm 1 và đạt tối thiểu 50% điểm với mỗi môn; và (2) Có chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 còn thời hạn (không có điểm thành phần nào dưới 5.5).

  • Hoàn thành chương trình, sinh viên nhận Bằng Cử nhân theo ngành lựa chọn [Bachelor of Science (Hons)] của ĐH Lincoln.

 

B. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

  • Chương trình được tổ chức theo hình thức đào tạo chính quy, tập trung tại ĐHKTQD.
  • Phương pháp giảng dạy: tích cực, hiện đại, lấy người học làm trung tâm và chú trọng thực hành.
  • Đội ngũ giảng viên: bao gồm các giảng viên nước ngoài và các giảng viên hàng đầu của ĐHKTQD.
  • Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh (giờ trợ giảng có thể sử dụng cả tiếng Việt).
  • Hoạt động trải nghiệm là một phần quan trọng của chương trình đào tạo, được tổ chức thường xuyên theo mô hình của các trường đại học quốc tế, bao gồm:
    • Kết nối doanh nghiệp: bao gồm các hoạt động giao lưu chuyên môn với khách mời doanh nghiệp, tham quan doanh nghiệp, thực tập tại doanh nghiệp, cố vấn 1-1 của chuyên gia cho sinh viên, giới thiệu cơ hội việc làm tại doanh nghiệp.
    • Hoạt động trải nghiệm phát triển thái độ tích cực, kỹ năng mềm và làm phong phú đời sống tinh thần, thể chất: giao lưu quốc tế, câu lạc bộ sinh viên, sự kiện văn hóa, thể thao, cuộc thi học thuật, chuyên môn …

 

C. HỌC PHÍ

Học phí của Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU sẽ được thông báo cụ thể cho sinh viên và đóng theo từng học kỳ, dự kiến như sau:

STT

Đối tượng

Nội dung

Thời gian dự kiến

Mức thu
học phí

1.     Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (ĐH Andrews)

1.1

Sinh viên có IELTS 6.0

4 năm tại ĐHKTQD

8 học kỳ

482.500.000

Học phí trên bao gồm chuyến đi thực tế 01 tuần tại ĐH Andrews (chi phí đi lại, ăn ở, học tập và trải nghiệm), không bao gồm chi phí visa và chi phí cá nhân của sinh viên trong chuyến đi.

Nếu chuyển tiếp, học phí tại ĐH Andrews được áp dụng theo quy định học phí cập nhật hàng năm và công khai trên website của trường. ĐH Andrews cấp học bổng 50% học phí hàng năm cho sinh viên chuyển tiếp 1 hoặc 2 năm cuối.

2.     Ngành Quản trị Kinh doanh (ĐH Boise State)

2.1

Sinh viên có IELTS 6.0

2 năm đầu tại ĐHKTQD

4 học kỳ

203.750.000

2.2

Hoàn thành Năm 2

2 năm cuối tại ĐH Boise State

4 học kỳ

Theo học phí tại ĐH Boise State

Học phí cho 2 năm học cuối tại ĐH Boise State được áp dụng theo quy định học phí cập nhật hàng năm và công khai trên website của trường. ĐH Boise State có các loại học bổng sau dành riêng cho sinh viên IBD@NEU chuyển tiếp:

+ Học bổng có trị giá 6.000 USD/năm cho 20 sinh viên chuyển tiếp hàng năm, cho 2 năm học chuyển tiếp tại ĐH Boise State.

+ Học bổng giá trị 2.000 USD/năm (tối đa 2 năm) cho sinh viên có kết quả học tập 2 năm đầu tại ĐHKTQD với điểm trung bình GPA là 3.2. Để duy trì mức học bổng này cho năm tiếp theo, sinh viên phải đạt điểm trung bình GPA 3.0 trong năm học đầu tiên tại ĐH Boise State.

Ngoài ra, sinh viên có thể đăng ký các học bổng khác được công bố trên Website của ĐH Boise State và có thể được nhận đồng thời nhiều loại học bổng.

3.     Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh Quốc tế,

Kinh doanh & Quản trị Sự kiện, Ngân hàng & Tài chính (ĐH West of England);

Ngành Kinh doanh & Marketing (ĐH Coventry);

Sinh viên nhập học theo trình độ tiếng Anh tương ứng và đóng mức học phí tương ứng theo thời gian thực học.

Sinh viên chuyển tiếp năm cuối đóng học phí theo quy định của trường chuyển tiếp.

3.1

Giai đoạn năm thứ Nhất / cơ sở

3.1.1

Sinh viên được xếp lớp cấp độ 1 tiếng Anh

Tiếng Anh cấp độ 1-4 và 2 môn cơ sở

3 học kỳ

79.000.000

3.1.2

Sinh viên được xếp lớp cấp độ 2 tiếng Anh hoặc IELTS 5.5

Tiếng Anh cấp độ 2 – 4 và 2 môn cơ sở

2 học kỳ

56.000.000

3.1.3

Sinh viên có IELTS từ 6.0

Tiếng Anh cấp độ 4 và 2 môn cơ sở

1 học kỳ

26.500.000

3.1.4

Sinh viên có IELTS từ 6.5 (hoặc có thể lựa chọn phương án 3.2.1)

3 môn cơ sở

1 học kỳ

13.500.000

3.2

Giai đoạn chuyên ngành – năm 2, 3, 4

3.2.1

Sinh viên có IELTS từ 6.5 và không có thành phần nào thấp hơn 5.5, nhập học thẳng chuyên ngành

Các môn chuyên ngành và 2 môn cơ sở

6 học kỳ

349.000.000

3.2.2

Sinh viên hoàn thành năm thứ Nhất, vào giai đoạn 2

Các môn chuyên ngành

6 học kỳ

339.000.000

4.     Ngành Digital Marketing (ĐH Leeds Beckett)

4.1

Sinh viên nhập học

5 môn cơ sở

1 học kỳ

28.000.000

4.2

Sinh viên có IELTS 6.0 (không có thành phần nào thấp hơn 5.5) và hoàn thành 5 môn cơ sở

Các môn chuyên ngành

6 học kỳ

367.000.000

5.     Các ngành do ĐH Lincoln cấp bằng

5.1

Sinh viên nhập học

Năm 1 tại ĐHKTQD

2 học kỳ

99.000.000

5.2

Hoàn thành Năm 1

Năm 2 + Năm 3 tại ĐH Lincoln

4 học kỳ

Sinh viên được cấp học bổng mức 20% học phí hàng năm.

  • Học phí trên chưa bao gồm chi phí sách giáo khoa, tài liệu học, tham dự lễ tốt nghiệp, thi lại, học lại (nếu có);
  • Học phí có thể thay đổi nhưng không quá 10% hàng năm (đặc biệt khi có thay đổi về phí của đối tác cũng như sự biến động của tỷ giá);
  • Học phí tại Việt Nam đóng theo cấp độ hoặc học kỳ theo thông báo học phí của Viện Đào tạo Quốc tế.

 


PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885/TB-ĐHKTQD
ký ngày  
28   tháng    4   năm 2025)

 

2.1. QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS

(đối với chứng chỉ IELTS Academic được cấp từ ngày 01/5/2023 trở đi và không áp dụng hình thức thi “Home edition” hoặc “Online”)

STT

Điểm IELTS

Điểm thưởng tuyển sinh

1

6.5

0,5

2

7.0

1,0

3

7.5

1,5

4

8.0

2,0

5

8.5

2,5

6

9.0

3,0

 

2.2. QUY ĐỔI ĐIỂM THAY THẾ ĐIỂM THI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

TT

Kết quả cần quy đổi

Công thức quy đổi sang điểm

Kiến thức tổng hợp

Ghi chú

1

SAT

Điểm SAT x 30/1600

Dùng kết quả SAT1

2

ACT

Điểm ACT x30/36

 

3

A-Level

Điểm UCAS x 30/168

Quy đổi kết quả 3 môn A Level hoặc 2 môn A Level và 1 môn AS Level theo hệ thống điểm UCAS*

4

IB

Điểm IB x 30/45

Điểm 6 môn thi cộng điểm phụ.

5

ATAR

Điểm University aggregate x 30/90

Dùng “University aggregate”

6

AP Test

Tổng điểm 2 môn AP Test x 3

 

7

ĐGNL ĐHQGHN

Điểm ĐGNL x 30/150

 

8

ĐGNL ĐHQG TPHCM

Điểm ĐGNL x 30/1200

 

9

Đánh giá tư duy ĐHBK

Điểm ĐGTD x 30/100

 

(*) Tham khảo thêm về cách quy đổi tại link: https://www.ucas.com/ucas/tariff-calculator

 

————————————————————————————————– 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 885/TB-ĐHKTQD
ký ngày   28   tháng  4    năm 2025)

 3.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng xét tuyển bao gồm:

  • 01 Đơn đăng ký dự tuyển (theo Mẫu);
  • 02 bản công chứng chứng chỉ tiếng Anh;
  • 01 bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm 3 năm học THPT;
  • 01 bài luận dự tuyển;
  • 02 ảnh 3x4cm;
  • 01 bản công chứng các bằng cấp, chứng chỉ kết quả các kỳ thi năng lực trong nước hoặc quốc tế theo yêu cầu; (riêng thí sinh có điểm SAT hoặc ACT, ngoài việc nộp bản công chứng, cần đăng ký mã (code) của ĐHKTQD với tổ chức thi SAT là 7793 – National Economics University ACT là 1767- National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Đại học thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT) (nếu có).
  • 01 bảng điểm các môn đã tích lũy tại 1 trường đại học uy tín của nước ngoài hoặc có thư chấp nhận của một trường Đại học có uy tín tại Việt Nam, các trường đại học uy tín của nước ngoài (nếu có).

 

3.2 Hồ sơ đăng ký dự tuyển cho đối tượng thi tuyển bao gồm:

  • 01 Đơn đăng ký dự tuyển (theo Mẫu);
  • 02 bản công chứng chứng chỉ tiếng Anh (nếu có);
  • 01 bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm 3 năm học THPT;
  • 01 bản công chứng Giấy chứng nhận TN tạm thời năm 2025 hoặc Bằng Tốt nghiệp THPT;
  • 01 bản công chứng Giấy chứng nhận Kết quả thi THPT QG;
  • 01 bài luận dự tuyển;
  • 02 ảnh 3x4cm.
  • 01 bản công chứng các bằng cấp, chứng chỉ kết quả các kỳ thi năng lực trong nước hoặc quốc tế theo yêu cầu; (riêng thí sinh có điểm SAT hoặc ACT, ngoài việc nộp bản công chứng, cần đăng ký mã (code) của ĐHKTQD với tổ chức thi SAT là 7793 – National Economics University ACT là 1767- National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Trường thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT) (nếu có).

 

(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn lại.)

    Đăng ký nhận tư vấn tuyển sinh

    Hiện đang là

    (Nếu là Phụ huynh HS, vui lòng ghi tên trường của con)

    Biết thông tin về chương trình từ:
    Bạn cần tìm hiểu thêm thông tin về ngành nào?