BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN –––––––––––––––––– Số: 2087 / TB- ĐHKTQD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU,
Khóa 18, Kỳ Mùa Xuân 2022
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh Khoá 18, Kỳ tuyển sinh mùa Xuân năm 2022, Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU (sau đây gọi là Chương trình), với các ngành đào tạo sau:
I. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC XÉT TUYỂN
I.1. XÉT TUYỂN KẾT HỢP
Thí sinh được xét tuyển kết hợp khi đáp ứng được một trong hai nhóm điều kiện sau:
I.1.1 Chứng chỉ tiếng Anh và Kết quả Thi tốt nghiệp THPT
I.1.2. Chứng chỉ tiếng Anh và Kết quả các kỳ đánh giá năng lực quốc tế
(1) Chứng chỉ A-Levels với 3 môn A Levels (kết quả A-E), hoặc 2 môn A Levels (kết quả A-E) và 1 môn AS Level (kết quả A-C), với điều kiện tổng điểm 3 môn quy đổi theo hệ thống UCAS (UCAS Tariff Points) đạt tối thiểu 120 điểm; hoặc
(2) Bằng IB (International Baccalaureate) Diploma với kết quả từ 30 điểm trở lên cho 6 môn, trong đó có 3 môn Nâng cao (Higher Level subjects), 3 môn Cơ bản (Standard Level subjects) với mỗi môn đạt tối thiểu 3 điểm, cộng điểm phụ, không tính thành phần CAS (Creativity Action Service); hoặc
(3) Bằng tốt nghiệp THPT của Australia với điểm ATAR (không áp dụng cho Queensland) từ 88,2 trở lên; hoặc
(4) Tốt nghiệp THPT và có điểm SAT quốc tế (SAT1) còn thời hạn từ mức 1.300 điểm trở lên.
I.1.3. Điều kiện trúng tuyển và nhập học
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có điểm phỏng vấn tuyển sinh đạt từ mức điểm sàn phỏng vấn của Chương trình trở lên.
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương.
I.2. XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
I.2.1 Xét tuyển đặc cách vào giai đoạn chuyên ngành
Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau đây:
(1) Chứng chỉ A-Levels với 3 môn A Levels (kết quả A-E), hoặc 2 môn A Levels (kết quả A-E) và 1 môn AS Level (kết quả A-C), với điều kiện tổng điểm 3 môn quy đổi theo hệ thống UCAS (UCAS Tariff Points) đạt tối thiểu 120 điểm; hoặc
(2) Bằng IB (International Baccalaureate) Diploma với kết quả từ 30 điểm trở lên cho 6 môn, trong đó có 3 môn Nâng cao (Higher Level subjects), 3 môn Cơ bản (Standard Level subjects) với mỗi môn đạt tối thiểu 3 điểm, cộng điểm phụ, không tính thành phần CAS (Creativity Action Service); hoặc
(3) Bằng tốt nghiệp THPT của Australia với điểm ATAR (không áp dụng cho Queensland) từ 88,2 trở lên.
I.2.2 Xét tuyển đặc cách khác
Thí sinh được Hội đồng Tuyển sinh xem xét tuyển đặc cách khi đạt đủ các điều kiện sau đây:
Tùy theo kết quả tiếng Anh và các môn học cơ sở ngành của thí sinh, Hội đồng tuyển sinh có thể xét tuyển thí sinh đặc cách vào Năm 1 hoặc vào giai đoạn chuyên ngành (Năm 2).
I.2.3. Điều kiện trúng tuyển và nhập học
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có điểm phỏng vấn tuyển sinh đạt từ mức điểm sàn phỏng vấn của Chương trình trở lên.
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương.
I.3. Thời gian nhận hồ sơ và phỏng vấn
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết hợp: 28/12/2021 – 10/1/2022
Thời gian phỏng vấn dự kiến: 17 – 20/1/2022
II. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC THI TUYỂN
II.1. Điều kiện tham gia thi tuyển
Thí sinh đủ điều kiện thi tuyển là thí sinh đang học lớp 12 tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển và có điểm trung bình chung lớp 11 đạt từ 6,5/10 trở lên;
II.2. Cách thức thi tuyển
Thí sinh thi tuyển cần tham gia những bài đánh giá sau đây:
Thí sinh tham dự bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH), bao gồm các nội dung: Toán, Logic và Tiếng Việt. Điểm KTTH có thể được thay thế bằng kết quả của một trong các kỳ đánh giá năng lực sau (sau đây gọi là Điểm thay thế KTTH):
Cách thức quy đổi kết quả các bài đánh giá năng lực xem Phụ lục 2 của Thông báo Tuyển sinh này.
Lưu ý: Đối với ngành Ngân hàng & Tài chính, thí sinh phải đạt thêm điều kiện điểm Toán ≥ 5/10 ở bài đánh giá KTTH hoặc ở bài thi Toán tương đương.
II.3. Thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển
Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển: 14/2/2022 – 5/3/2022
Thời gian thi tuyển và phỏng vấn dự kiến: 19 – 22/3/2022
II.4. Căn cứ và cách thức tính điểm tuyển sinh
Kết quả tuyển sinh được căn cứ vào Điểm tuyển sinh, điểm tiếng Anh và các bài thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), điểm phỏng vấn.
Điểm Tuyển sinh (Điểm TS) là điểm tổng hợp của các điểm thành phần, bao gồm: (i) Điểm phổ thông (PT); (ii) Điểm bài thi Kiến thức tổng hợp (KTTH) hoặc Điểm thay thế KTTH và (iii) Điểm phỏng vấn (PV). Công thức xác định Điểm Tuyển sinh cụ thể như sau:
Điểm TS = 2 x PT + 5 x KTTH + 3 x PV + Điểm thưởng tuyển sinh (nếu có)
Trong đó:
Các hệ số 2; 5; và 3 là trọng số của các điểm thành phần đã được quy đổi về thang điểm 10.
II.5. Điều kiện trúng tuyển và nhập học
Thí sinh được công nhận trúng tuyển vào Chương trình khi có các điểm thi thành phần đạt từ mức điểm sàn, bao gồm điểm các bài thi KTTH (hoặc Điểm thay thế KTTH), tiếng Anh, phỏng vấn, và có Điểm tuyển sinh từ Điểm sàn tuyển sinh trở lên. Các mức điểm sàn thành phần và Điểm sàn tuyển sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định nhằm tuân thủ ngưỡng đảm bảo chất lượng của Chương trình.
Thí sinh được công nhận đủ điều kiện nhập học vào Chương trình khi có Bằng Tốt nghiệp THPT, hoặc Giấy chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương.
III. QUY MÔ TUYỂN SINH
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP, HỌC PHÍ
Xem chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm với Thông báo Tuyển sinh này.
V. LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH KỲ MÙA XUÂN, NĂM 2022
V.1. Các mốc thời gian cơ bản
– 28/12/2021 và 20/2/2022 Ngày hội Thông tin Open Day
Kỳ xét tuyển (trước Tết âm lịch 2022):
– 28/12 – 10/1/2022: Thời hạn nộp hồ sơ xét tuyển
– Dự kiến 17 – 20/1/2022: Phỏng vấn thí sinh
– 25/1/2022: Công bố kết quả xét tuyển
– 27/1/2022: Nhập học đối với thí sinh trúng tuyển đợt xét tuyển
Kỳ thi tuyển:
– 14/2/2022 – 05/3/2022: Thời hạn nộp hồ sơ thi tuyển kỳ mùa Xuân 2022
– 15/3/2022: Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển
– Sáng thứ bảy 19/3/2022: Bài thi Kiến thức Tổng hợp
– Chiều thứ bảy 19/3/2022: Bài kiểm tra tiếng Anh
– Ngày 20/3 – 22/3/2022: Phỏng vấn thí sinh
– Ngày 29/3/2022: Công bố kết quả tuyển sinh
Nhập học kỳ mùa Thu 2022 với thí sinh trúng tuyển sớm kỳ mùa Xuân 2022
– Ngày 9/8 – 10/8/2022: Sinh viên làm thủ tục nhập học
– Dự kiến tháng 9/2022 bắt đầu học chính thức
V.2. Lệ phí tuyển sinh: 1.500.000 đồng (Không hoàn lại)
V.3. Tư vấn tuyển sinh, bán và thu hồ sơ
Viện Đào tạo quốc tế tổ chức tư vấn tuyển sinh và thu hồ sơ tuyển sinh theo hình thức trực tuyến từ 28/12/2021 đến 05/03/2022 (trong giờ hành chính).
Các kênh tư vấn trực tuyến: Hotline 0942.11.5050 | facebook.com/ibd.neu
Danh mục hồ sơ tuyển sinh xem chi tiết trong Phụ lục 3 của Thông báo tuyển sinh này. (Hồ sơ tuyển sinh không hoàn lại.)
V.4. Địa chỉ liên hệ
Viện Đào tạo Quốc tế, Phòng 305, Tầng 3, Nhà A1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
207 Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 0942.11.5050 hoặc (024) 36280.280, máy lẻ: 5339, 5342, 5343, 5344, 5347, 6453 | Email: info.ibd@isneu.org; Website: www.isme.neu.edu.vn
Nơi nhận: – Các thí sinh; – Lưu: VT, TH, TC-KT, ĐTQT. |
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký và đóng dấu) PGS.TS Phạm Hồng Chương |
Tải Thông báo tại đây: Thông báo Tuyển sinh kỳ Xuân 2022
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2087 /TB-ĐHKTQD
ký ngày 20 tháng 12 năm 2021)
A. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
I. Ngành Quản trị Kinh doanh; Kinh doanh & Quản trị Sự kiện; Quản trị Kinh doanh Quốc tế; Kinh doanh & Marketing
Chương trình đào tạo 4 năm, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
+ Năm thứ nhất: đào tạo tiếng Anh theo chương trình Tiếng Anh TEG của Học viện TMC, Singapore và các môn cơ sở: Phương pháp học tập, Kinh tế học cơ bản và Tin học. Về ngoại ngữ, hết năm thứ nhất, sinh viên phải có: (i) IELTS 7.0 (không có thành phần nào < 6.0) hoặc (ii) Chứng chỉ TEG Level 4 và Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 (hoặc TOEFL 500-550 hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam) để chuyển tiếp lên học giai đoạn chuyên ngành.
+ Năm thứ hai và năm thứ ba: đào tạo theo chương trình BTEC HND của Tổ chức Khảo thí & Cấp bằng Pearson, Vương quốc Anh.
+ Năm thứ tư được tổ chức đào tạo theo các ngành khác nhau:
Ngoài ra, sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể được chuyển tiếp sang học năm cuối tại các trường đại học nước ngoài để nhận bằng Cử nhân của các trường đó.
II. Ngành Ngân hàng & Tài chính
Chương trình đào tạo 4 năm, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
+ Năm thứ nhất: đào tạo tiếng Anh theo chương trình Tiếng Anh TEG của Học viện TMC, Singapore và các môn cơ sở: Phương pháp học tập, Tin học, Kinh tế học cơ bản và Toán kinh tế cơ bản. Về ngoại ngữ, hết năm thứ nhất, sinh viên phải có:
(i) IELTS 7.0 (không có thành phần nào < 6.0) hoặc (ii) Chứng chỉ TEG Level 4 và Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 (hoặc TOEFL 500-550 hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam) để chuyển tiếp lên học giai đoạn chuyên ngành.
+ Từ năm thứ hai đến năm thứ tư: đào tạo theo chương trình của ĐHTH West of England (UWE), Vương quốc Anh;
Ngoài ra, sau khi hoàn thành chương trình năm thứ ba, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học năm cuối tại UWE, Vương quốc Anh để nhận bằng Cử nhân của UWE.
B. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP
I. Tổ chức đào tạo
II. Thời gian đào tạo
Chú ý: Với điều kiện đảm bảo quy mô tối thiểu để mở lớp theo quy định của Chương trình, thời gian bắt đầu học các chuyên ngành như sau:
(1) Ngành Ngân hàng & Tài chính, giai đoạn chuyên ngành (từ năm thứ hai), ngành Quản trị Kinh doanh, ngành Kinh doanh & Quản trị Sự kiện giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 9 hàng năm.
(2) Ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) chỉ bắt đầu vào tháng 1 hàng năm.
(3) Ngành Kinh doanh & Marketing giai đoạn năm cuối (năm thứ 4) bắt đầu vào tháng 1 và tháng 9 hàng năm.
(4) Thí sinh trúng tuyển có chứng chỉ IELTS 7.0 trở lên được xem xét vào thẳng giai đoạn chuyên ngành từ năm thứ 2, đồng thời hoàn thành các môn cơ sở bắt buộc.
III. Bằng cấp sau khi hoàn thành chương trình học
Hoàn thành giai đoạn 1 (hết năm thứ nhất), sinh viên sẽ nhận chứng chỉ tiếng Anh TEG cấp độ 4 của Học viện TMC, Singapore.
Để hoàn tất thủ tục công nhận văn bằng, theo quy định hiện hành, Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu riêng về điều kiện tiếng Anh, hồ sơ cần có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 5.5 hoặc TOEFL 500-550 hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
C. HỌC PHÍ
Học phí của Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD@NEU sẽ được thông báo cụ thể và đăng tải công khai trên website của Viện ĐTQT (www.isme.neu.edu.vn). Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ.
Đơn vị: VNĐ
STT |
Thời gian |
Mức học phí |
1 |
Năm thứ nhất |
56.000.000 |
2 |
Năm thứ hai |
108.000.000 |
3 |
Năm thứ ba |
108.000.000 |
4 |
Năm thứ tư (học tại Việt Nam) |
123.000.000 |
Tổng cộng |
395.000.000 |
Học phí trên chưa bao gồm chi phí sách giáo khoa, tài liệu học, tham dự lễ tốt nghiệp, thi lại, học lại (nếu có);
Đối với sinh viên không mang quốc tịch Việt Nam, Chương trình áp dụng mức học phí bằng 1,5 lần mức học phí cho sinh viên Việt Nam.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2087 /TB-ĐHKTQD
ký ngày 20 tháng 12 năm 2021)
2.1. QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS, TOEFL QUỐC TẾ
STT |
Điểm IELTS |
Điểm TOEFL iBT |
Điểm thưởng tuyển sinh |
1 |
6.5 |
80 |
0,5 |
2 |
7.0 |
94 |
1,0 |
3 |
7.5 |
102 |
1,5 |
4 |
8.0 |
110 |
2,0 |
5 |
8.5 |
113 |
2,5 |
6 |
9.0 |
120 |
3,0 |
2.2. QUY ĐỔI ĐIỂM A-LEVEL, SAT, IB, ATAR
SANG ĐIỂM THAY THẾ ĐIỂM THI KIẾN THỨC TỔNG HỢP
TT |
Kết quả cần quy đổi |
Công thức quy đổi sang điểm Kiến thức tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
SAT |
|
Dùng kết quả SAT1 |
2 |
A-Level |
|
Quy đổi kết quả 3 môn A Level hoặc 2 môn A Level và 1 môn AS Level theo hệ thống điểm UCAS* |
3 |
IB |
|
Điểm 6 môn thi cộng với điểm phụ. |
4 |
ATAR |
|
Dùng “University aggregate” |
(*) Tham khảo thêm về cách quy đổi tại link: https://www.ucas.com/ucas/tariff-calculator
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh số 2087 /TB-ĐHKTQD
ký ngày 20 tháng 12 năm 2021)
3.1 Hồ sơ đăng ký tuyển sinh cho đối tượng xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả Tốt nghiệp THPT bao gồm:
3.2 Hồ sơ đăng ký tuyển sinh cho đối tượng xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả bài đánh giá năng lực quốc tế bao gồm:
3.3 Hồ sơ đăng ký tuyển sinh cho đối tượng thi tuyển bao gồm:
3.4 Hồ sơ đăng ký tuyển sinh cho đối tượng xét tuyển đặc cách bao gồm:
(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký tuyển sinh không hoàn lại.)